Đồng vàng là gì? Đặc tính, ứng dụng và 3 cách nhận biết

Đồng vàng là hợp kim của đồng và kẽm với tỷ lệ khác nhau. Do đó màu sắc của kim loại này cũng thay đổi gồm màu vàng đỏ, vàng nâu, vàng nhạt và vàng bạch kim. Đồng vàng có những đặc điểm như độ dẻo cao, nhiệt độ nóng chảy thấp, khả năng chống ăn mòn và chống ma sát khá tốt nhưng dễ bị oxi hóa, kém dẫn nhiệt – điện.

Với những đặc tính nổi bật nên đồng vàng thường được ứng dụng vào ngành công nghiệp cơ khí, xây dựng, mỹ nghệ, hàng hải, sản xuất nhạc cụ và đồ dùng gia đình. Ngoài ra, để nhận biết đồng vàng có thể thử bằng kim loại, dùng lửa hoặc quan sát chi tiết bằng mắt thường.

Đồng vàng có giá trị cao khi mua bán. Ngay cả sau khi sử dụng, đồng vàng vẫn là nguồn phế liệu có giá trị. Giá đồng vàng phế liệu dao động từ 95.000 VNĐ đến 220.000 VNĐ. Phế liệu Đại Bảo là địa chỉ thu mua đồng vàng đáng tin cậy với mức giá cao và quy trình nhanh chóng.

Đồng vàng là gì?

Đồng vàng là hợp kim của đồng và kẽm với tỷ lệ khác nhau cho những mục đích sử dụng khác nhau. Hợp kim này được được sử dụng nhiều trong đời sống nhờ đặc tính nổi bật và chi phí chế tạo rẻ. Ngoài ra, so với đồng đỏ hay đồng thanh, thì đồng vàng là sự lựa chọn thay thế tốt cho một số các lĩnh vực như nghệ thuật, trang trí, …

Đồng vàng là hợp kim của đồng và kẽm có chi phí thấp và được ứng dụng rộng rãi
Đồng vàng là hợp kim của đồng và kẽm có chi phí thấp và được ứng dụng rộng rãi

Màu sắc của đồng vàng

Màu sắc của đồng vàng thay đổi theo mức độ của nguyên tố kẽm trong hợp kim đó. Thường có 4 màu sắc phổ biến của đồng vàng:

  • Màu vàng đỏ: Kẽm chiếm 18 – 20% hợp kim
  • Màu vàng nâu: Kẽm chiếm 20 – 30% hợp kim
  • Màu vàng nhạt: Kẽm chiếm 30 – 42% hợp kim
  • Màu vàng bạch kim: Kẽm chiếm 50 – 60% hợp kim

Tuy nhiên, đồng vàng khi được sử dụng trong công nghiệp thường có hàm lượng kém dưới 45%. Trên tỷ lệ này, đồng vàng thường ứng dụng trong những lĩnh vực đòi hỏi tính thẩm mỹ, độ bền cao và khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn

Đặc điểm của đồng vàng

Đồng vàng có 6 đặc điểm nổi bật là:

  • Độ dẻo: Cao, chỉ sau đồng đỏ nên có thế kéo và đập mỏng
  • Nhiệt độ nóng chảy: Thấp, từ 900 – 940 độ C nên có thể dễ ứng dụng để tạo thành  các vật khác nhau.
  • Khả năng chống ăn mòn: Khá tốt nhưng nếu ở môi trường không thuận lợi thì kim loại vẫn có khả năng bị ăn mòn.
  • Khả năng bị oxy hóa: Kém, không bền trong môi trường muối mặn, axit hữu cơ hoặc dung dịch cacbonic như đồng đỏ
  • Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt: Kém hơn đồng đỏ do có chứa kẽm. Càng nhiều kẽm thì mức độ dẫn điện và dẫn nhiệt sẽ kém hơn
  • Khả năng chống ma sát: Khá tốt để chống ma sát nếu được gia công và xử lý bề mặt kỹ càng. Ngoài ra, vật liệu có thể được thêm một số kim loại khác để tăng sự chống ma sát.

Cách nhận biết đồng vàng

Đồng vàng được dùng nhiều trong đời sống nên thường bị làm giả hoặc chế tạo kém chất lượng. Để nhận biết đồng vàng chất lượng cao, có 3 biện pháp phổ biến thể nhận biết đồng vàng là:

Thử bằng kim loại

Sử dụng vật bằng kim loại để chà sát, cọ hoặc mài lên bề mặt của đồng vàng thử. Tại vị trí bị chà sát, đồng thau thật sẽ không bị biến đổi màu sắc, xỉn màu mà thậm chí trở nên sáng bóng. Ngược lại, đồng giả sẽ bị xỉn màu so với lúc ban đầu.

Dùng lửa

Khi hơ đồng vàng thật dưới lửa, các đồ vật làm bằng đồng thật sẽ luôn có độ dẻo nhất định và không bị biến dạng hoặc đổi màu. Với đồng vàng giả, vật liệu sẽ bị nóng chảy, đổi màu đen do bị pha tạp với nhiều kim loại khác.

Đồng vàng thật chịu nhiệt tốt không biến dạng còn hàng giả dễ nóng chảy và đổi màu đen 
Đồng vàng thật chịu nhiệt tốt không biến dạng còn hàng giả dễ nóng chảy và đổi màu đen

Quan sát bằng mắt thường

Quan sát các họa tiết và hoa văn trên các sản phẩm bằng đồng vàng có thể nhận biết chất lượng của đồng. Nếu các chi tiết được chạm khắc rõ nét, tinh xảo, tỉ mỉ và có độ nổi rõ ràng. Trong khi đó, với các sản phẩm từ đồng thau kém chất lượng sẽ không có độ sắc bén, hoa văn mờ nhạt và dễ bong tróc khi sử dụng lâu dài.

Sự khác biệt giữa đồng vàng và đồng đỏ

Đồng vàng và đồng đỏ nguyên chất là 2 kim loại được ứng dụng nhiều trong cuộc sống tuy nhiên có 5 đặc điểm khác biệt giữa 2 vật liệu này:

Đặc điểmĐồng vàngĐồng đỏ
Thành phần chínhHợp kim của đồng và khoảng 18% – 60% kẽmKhoảng 99,5% – 100% là đồng nguyên chất
Màu sắcVàng đỏ, vàng nâu, vàng nhạt hoặc vàng bạch kimĐỏ sẫm ánh cam
Độ cứng và độ bềnCứng hơn chịu lực va đập tốt hơnMềm nhưng ít bền hơn
Khả năng dẫn điệnTốt nhưng kém hơn đồng đỏDẫn điện tốt nhất
Khả năng gia côngDễ gia công, nhưng kém hơn đồng đỏDễ gia công và tạo hình
Giá thànhKém hơn đồng đỏCao hơn

Ứng dụng của đồng vàng

Đồng vàng được sử dụng trong 6 lĩnh vực của đời sống như:

  • Ngành công nghiệp cơ khí: Sản xuất linh kiện máy móc, trục quay, bánh răng, bu lông, đai ốc và các chi tiết chịu ma sát cao.
  • Ngành xây dựng: Chế tạo ống dẫn nước, phụ kiện ống đồng, khóa van, tay nắm cửa, bản lề hoặc phụ kiện trang trí nội thất.
  • Ngành mỹ nghệ và trang trí: Làm tượng, chuông, đèn, vật phẩm phong thủy, đồ thờ cúng và tranh chạm khắc nghệ thuật.
  • Ngành hàng hải: Sử dụng trong đóng tàu, chân vịt, ốc vít và các thiết bị dưới nước vì khả năng chống ăn mòn nước biển tốt.
  • Ngành sản xuất nhạc cụ: Chế tạo kèn, chuông, trống đồng mini nhờ âm thanh vang và sáng đặc trưng.
  • Đồ dùng gia đình: Sản xuất chảo, thìa, nĩa, các vật dụng phòng bếp và đồ trang trí
Đồng vàng được ứng dụng rộng rãi trong cơ khí, xây dựng, mỹ nghệ và sản xuất nhạc cụ
Đồng vàng được ứng dụng rộng rãi trong cơ khí, xây dựng, mỹ nghệ và sản xuất nhạc cụ

Giá trị của đồng vàng khi mua bán và khi đã qua sử dụng

Đồng vàng có giá trị kinh tế hấp dẫn khi mua bán vì là hợp kim có tỷ lệ đồng cao, mang màu sắc sáng bóng và độ bền vượt trội. Giá trị của đồng vàng được đánh giá dựa trên hàm lượng đồng, chất lượng hợp kim và yếu tố thị trường.

Sau khi đã qua sử dụng, đồng vàng vẫn giữ được đặc tính bền vững nên có thể tái chế mà không làm giảm chất lượng kim loại. Do đó, các sản phẩm từ đồng vàng cũ vẫn có thể tái sử dụng để sản xuất các sản phẩm mới theo nhu cầu thị trường. Ngoài ra, việc thu hồi và tái chế phế liệu đồng vàng còn đem lại lợi ích kinh tế cho người bán nên vật liệu này thường được ưu tiên thu hồi.

Giá thu mua phế liệu đồng vàng bao nhiêu 1kg?

Giá thu mua phế liệu đồng vàng dao động trong khoảng 130.000 VNĐ đến 220.000 VNĐ/kg, tùy thuộc vào tình trạng, độ sạch và số lượng. Những lô đồng vàng có độ tinh khiết cao, còn sáng bóng, ít pha tạp chất sẽ được thu mua với giá cao hơn so với các loại đã bị oxy hóa hoặc lẫn tạp chất.

Giá mạt đồng vàng phế liệu hôm nay

Mạt đồng vàng là phần bột hoặc vụn nhỏ còn sót lại trong quá trình tiện, phay, hoặc cắt gọt các sản phẩm bằng đồng vàng. Tuy nhỏ và nhẹ, nhưng loại phế liệu này vẫn mang giá trị tái chế đáng kể, đặc biệt khi được thu gom và phân loại đúng cách.

Hiện nay, giá thu mua mạt đồng vàng tại cơ sở thu mua phế liệu dao động từ 95.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ/kg. Mức giá này phụ thuộc vào độ sạch của mạt, tỷ lệ đồng nguyên chất, và số lượng thu mua. Nếu mạt đồng không bị lẫn dầu hoặc tạp chất công nghiệp, giá sẽ cao hơn đáng kể.

Giá đồng vàng được tính dựa trên hàm lượng đồng, chất lượng hợp kim và yếu tố thị trường
Giá đồng vàng được tính dựa trên hàm lượng đồng, chất lượng hợp kim và yếu tố thị trường

Vì sao Phế Liệu Đại Bảo là lựa chọn tốt khi bán đồng vàng phế liệu?

Phế Liệu Đại Bảo là đơn vị uy tín hàng đầu thu mua phế liệu kim loại đồng vàng. Với chính sách giá minh bạch, cập nhật theo thị trường mỗi ngày, Đại Bảo luôn cam kết mang đến mức giá thu mua cao nhất, giúp khách hàng tối ưu lợi nhuận. Ngoài ra, Đại Bảo còn có đội ngũ nhân viên hỗ trợ phân loại và đánh giá chất lượng đồng vàng, thu mua tận nơi, thanh toán nhanh gọn và dọn dẹp miễn phí sau thu mua.

Với 20 năm trong ngành tái chế phế liệu, Đại Bảo đã thu mua hàng nghìn tấn phế liệu khác nhau trên khắp các tỉnh thành. Có mặt tại 16 cơ sở trên toàn quốc, Đại Bảo đã trở thành đối tác tin cậy và lâu dài của hàng trăm nhà máy, công trình và cơ sở sản xuất.

Phế Liệu Đại Bảo thu mua đồng vàng phế liệu giá cao, nhanh chóng và minh bạch
Phế Liệu Đại Bảo thu mua đồng vàng phế liệu giá cao, nhanh chóng và minh bạch

Để lại một bình luận